Phân bố đội của các hiệp hội UEFA_Champions_League_2018-19

Tổng cộng có 79 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2018–19 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội). Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[12][13]

  • Các hiệp hội từ 1-4 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 5-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-55 (trừ Liechtenstein) có 1 đội tham dự.
  • Nhà vô địch UEFA Champions League 2017-18UEFA Europa League 2017–18 đều được nhận 1 suất bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League thông qua giải quốc nội.
    • Nhà vô địch UEFA Champions League 2017-18, Real Madrid đã lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Champions League là không cần thiết.
    • Nhà vô địch UEFA Europa League 2017–18, Atlético Madrid đã lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Europa League là không cần thiết.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Champions League 2018–19, các hiệp hội được phân bố dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 2012-13 đến 2016-17.[14]

Ngoài việc phân bố số lượng đội dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Champions League 2017-18
  • (UEL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Europa League 2017-18
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1 Tây Ban Nha104.9984
2 Đức79.498
3 Anh75.962
4 Ý73.332
5 Pháp56.6653
6 Nga50.532
7 Bồ Đào Nha49.3322
8 Ukraina42.633
9 Bỉ42.400
10 Thổ Nhĩ Kỳ39.200
11 Cộng hòa Séc33.175
12 Thụy Sĩ32.075
13 Hà Lan31.063
14 Hy Lạp27.900
15 Áo25.350
16 Croatia25.2501
17 Romania24.350
18 Đan Mạch24.000
19 Belarus19.875
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20 Ba Lan19.7501
21 Thụy Điển19.725
22 Israel19.375
23 Scotland18.925
24 Síp18.550
25 Na Uy18.325
26 Azerbaijan17.750
27 Bulgaria15.875
28 Serbia15.375
29 Kazakhstan15.250
30 Slovenia13.125
31 Slovakia11.750
32 Liechtenstein11.0000
33 Hungary9.5001
34 Moldova9.500
35 Iceland8.375
36 Phần Lan7.650
37 Albania6.625
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38 Cộng hoà Ireland6.5751
39 Bosnia và Herzegovina6.500
40 Gruzia6.375
41 Latvia6.125
42 Macedonia5.625
43 Estonia5.250
44 Montenegro5.250
45 Armenia5.125
46 Luxembourg4.875
47 Bắc Ireland4.500
48 Litva4.125
49 Malta4.000
50 Wales3.875
51 Quần đảo Faroe3.500
52 Gibraltar2.500
53 Andorra1.165
54 San Marino0.333
55 Kosovo0.000

Phân phối

Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng sơ loại
(4 đội)
  • 4 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 52–55
Vòng loại thứ nhất
(32 đội)
  • 31 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 20–51 (trừ Liechtenstein)
  • 1 đội chiến thắng vòng sơ loại
Vòng loại thứ haiNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(20 đội)
  • 4 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 16–19
  • 16 đội chiến thắng vòng loại thứ nhất
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(4 đội)
  • 4 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 12–15
Vòng loại thứ baNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(12 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 14–15
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(8 đội)
  • 5 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 7–11
  • 1 đội đứng thứ ba từ hiệp hội hạng 6
  • 2 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng play-offNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(8 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 12–13
  • 6 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
(4 đội)
  • 4 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 11 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 1–11
  • 6 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 5 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội hạng 1–5
  • 4 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội hạng 1–4
  • 4 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 2 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội đứng đầu vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ nhì vòng bảng

Các đội tham dự

Vị trí giải quốc nội ở mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League; EL: Đương kim vô địch Europa League)[15][16][17]

Vòng bảng
Real MadridTH(3rd) Borussia Dortmund (4th) Roma (3rd) Porto (1st)
Atlético MadridEL(2nd) Manchester City (1st) Internazionale (4th) Shakhtar Donetsk (1st)
Barcelona (1st) Manchester United (2nd) Paris Saint-Germain (1st) Club Brugge (1st)
Valencia (4th) Tottenham Hotspur (3rd) Monaco (2nd)[Note FRA] Galatasaray (1st)
Bayern Munich (1st) Liverpool (4th) Lyon (3rd) Viktoria Plzeň (1st)
Schalke 04 (2nd) Juventus (1st) Lokomotiv Moscow (1st)
1899 Hoffenheim (3rd) Napoli (2nd) CSKA Moscow (2nd)
Vòng play-off
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Young Boys (1st) PSV Eindhoven (1st)
Vòng loại thứ ba
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm các đội không vô địch giải quốc nội
AEK Athens (1st) Red Bull Salzburg (1st) Spartak Moscow (3rd) Standard Liège (2nd)
Benfica (2nd) Fenerbahçe (2nd)
Dynamo Kyiv (2nd) Slavia Prague (2nd)
Vòng loại thứ hai
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm các đội không vô địch giải quốc nội
CFR Cluj (1st) Midtjylland (1st) Basel (2nd) PAOK (2nd)
Dinamo Zagreb (1st) BATE Borisov (1st) Ajax (2nd) Sturm Graz (2nd)
Vòng loại thứ nhất
Legia Warsaw (1st) Red Star Belgrade (1st) Kukësi (2nd)[Note ALB] Alashkert (1st)
Malmö FF (1st) Astana (1st) Cork City (1st) F91 Dudelange (1st)
Hapoel Be'er Sheva (1st) Olimpija Ljubljana (1st) Zrinjski Mostar (1st) Crusaders (1st)
Celtic (1st) Spartak Trnava (1st) Torpedo Kutaisi (1st) Sūduva Marijampolė (1st)
APOEL (1st) MOL Vidi (1st) Spartaks Jūrmala (1st) Valletta (1st)
Rosenborg (1st) Sheriff Tiraspol (1st) Shkëndija (1st) The New Saints (1st)
Qarabağ (1st) Valur (1st) Flora Tallinn (1st) Víkingur Gøta (1st)
Ludogorets Razgrad (1st) HJK (1st) Sutjeska Nikšić (1st)
Vòng sơ loại
Lincoln Red Imps (1st) FC Santa Coloma (1st) La Fiorita (1st) Drita (1st)
Ghi chú
  1. ^ Albania (ALB): Vào tháng 3 năm 2018, Skënderbeu Korçë đã phải nhận án phạt 10 năm không tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ do UEFA tổ chức do dàn xếp trận đấu.[18] Vì họ kết thúc giải với tư cách nhà vô địch Albanian Superliga 2017–18, Kukësi, đội á quân của giải đấu, được tham dự UEFA Champions League 2018-19 thay vì tham dự UEFA Europa League 2018-19.
  2. ^ Pháp (FRA): AS Monaco là một câu lạc bộ có trụ sở tại Monaco (không phải là thành viên của UEFA), nhưng được tham gia Champions League thông qua một trong những suất tham dự của Pháp (bất kỳ điểm hệ số nào mà họ kiếm được đều được tính vào tổng điểm hệ số của Pháp).

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA_Champions_League_2018-19 http://www.tiranatimes.com/?p=136381 http://www.uefa.com/newsfiles/ucl/2019/2025486_fr.... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=201... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=201... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=201... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=201... http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/qual2018.... https://edition.cnn.com/2019/03/05/football/real-m... https://www.dnaindia.com/sports/report-champions-l... https://www.footballseeding.com/european-cups/acce...